Facebook Ads API là gì? Tại sao thuật ngữ này lại xuất hiện rộng rãi như hiện nay? Dưới đây là tất cả những gì cần biết về Facebook Ads API.

Giao diện lập trình ứng dụng thư viện quảng cáo (API) cho phép thực hiện tìm kiếm từ khóa tùy chỉnh của Facebook Ads. Và nó được lưu trữ trong Thư viện Quảng cáo. Bạn có thể tìm kiếm dữ liệu cho tất cả các quảng cáo hoạt động và không hoạt động. Đặc biệt là những quảng cáo liên quan về các vấn đề xã hội, bầu cử hoặc chính trị.

Việc làm quen một chút với lập trình để sử dụng API sẽ giúp ích cho bạn. Để có giải pháp nghiên cứu đơn giản hơn. Bạn có thể muốn bắt đầu với báo cáo Thư viện Quảng cáo.

Xem thêm:

Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu?

Bạn sẽ cần một tài khoản Facebook để được ủy quyền. Sau đó, hoàn thành các bước dưới đây để có quyền truy cập vào API cho Facebook Ads.

Bước 1: Facebook Ads sẽ cần xác nhận danh tính và vị trí của bạn

Truy cập Facebook.com/ID. Đây là xác nhận ID tương tự. Bước cần thiết để được ủy quyền chạy quảng cáo về các vấn đề xã hội. Nếu bạn chưa xác nhận ID của mình, thường mất 1-2 ngày để hoàn thành bước này.

Bước 2: Tạo tài khoản nhà phát triển Facebook

Truy cập Facebook dành cho nhà phát triển và chọn Bắt đầu. Là một phần của quá trình tạo tài khoản, bạn cần đồng ý với Chính sách nền tảng của Facebook Ads.

Bước 3: Thêm ứng dụng mới

Khi bạn đã có tài khoản, hãy quay lại trang web và chọn Truy cập API để bắt đầu thực hiện các truy vấn cho Facebook Ads. Bạn có thể tạo ứng dụng mới bằng cách chọn “Ứng dụng của tôi” sau đó “Thêm ứng dụng mới”. Bạn cần phải có một vai trò hoặc được chủ sở hữu ứng dụng chỉ định một vai trò để tiếp tục.

Đây là một ví dụ về những gì bạn có thể tìm thấy với API

Để nhận quảng cáo từ Thư viện về các vấn đề xã hội, bầu cử hoặc chính trị có chứa từ “California” và tiếp cận đối tượng ở Hoa Kỳ, bạn có thể nhập truy vấn sau:

facebook ads api

Facebook Ads API sẽ trả về một phản hồi như thế này:

facebook

Đây là các ví dụ về các tham số tìm kiếm mà bạn có thể sử dụng:

TênMô tả
ad_active_status
enum {ACTIVE, ALL, INACTIVE}
Tìm kiếm quảng cáo dựa trên trạng thái. Mặc định là ACTIVE cho tất cả các quảng cáo đủ điều kiện để phân phối. Đặt INACTIVE cho quảng cáo không đủ điều kiện để phân phối và TẤT CẢ cho cả hai loại.
ad_delivery_date_max
string
Tìm kiếm các quảng cáo được phân phối trước ngày (bao gồm cả) bạn cung cấp. Định dạng ngày phải là YYYY-mm-dd.
ad_delivery_date_min
string
Tìm kiếm các quảng cáo được phân phối trước ngày (bao gồm cả) bạn cung cấp. Định dạng ngày phải là YYYY-mm-dd.
ad_reached_countries
array<enum {BR, GB, US}>
Facebook đã phân phối quảng cáo ở những quốc gia này. Được cung cấp dưới dạng mã quốc gia ISO. (Bắt buộc)
ad_type
enum {POLITICAL_AND_ISSUE_ADS}
Giá trị mặc định: “POLITICAL_AND_ISSUE_ADS”
Loại quảng cáo. Chúng tôi gắn nhãn tất cả các quảng cáo được trả lại là quảng cáo chính trị hoặc vấn đề hoặc gắn nhãn quảng cáo cho tin tức liên quan đến chính trị hoặc các vấn đề có tầm quan trọng về chính trị. Xem Trung tâm trợ giúp quảng cáo Facebook, Giới thiệu về quảng cáo liên quan đến chính trị hoặc các vấn đề có tầm quan trọng quốc gia. Chúng tôi hiện chỉ hỗ trợ POLITICAL_AND_ISSUE_ADS.
bylines
array<string>
Lọc kết quả cho những quảng cáo có dòng từ chối trách nhiệm được trả tiền, chẳng hạn như quảng cáo chính trị đề cập đến “nhập cư” do “ACLU” trả tiền. Cung cấp một mảng JSON để tìm kiếm một dòng gạch ngang không có dấu phẩy hoặc một dòng có dấu phẩy. Ví dụ? Bylines = [“byline, with a comma”, “byline without a comma”] trả về kết quả với một trong hai biến thể văn bản. Bạn phải liệt kê các dòng hoàn chỉnh. Ví dụ: ‘Maria’ sẽ không trả lại các quảng cáo có dòng phụ ‘Maria C. Lee cho Mỹ.’
delivery_by_region
array<string>
Xem quảng cáo theo khu vực (chẳng hạn như tiểu bang hoặc tỉnh) nơi mọi người sống hoặc đã ở khi họ nhìn thấy chúng. Bạn có thể cung cấp danh sách các khu vực được phân tách bằng dấu phẩy. Ví dụ: delivery_by_region = [‘California’, ‘New York’].
estimated_audience_size_max
int64
Tìm kiếm quảng cáo có quy mô đối tượng ước tính tối đa. Phải là một trong các ranh giới phạm vi sau: 1000, 5000, 10000, 50000, 100000, 500000, 1000000 hoặc để trống không có ranh giới tối đa.
estimated_audience_size_min
int64
Tìm kiếm quảng cáo có quy mô đối tượng ước tính tối thiểu. Phải là một trong các ranh giới phạm vi sau: 100, 1000, 5000, 10000, 50000, 100000, 500000, 1000000.
languages
array<string>
Tìm kiếm quảng cáo dựa trên (các) ngôn ngữ có trong quảng cáo. Mã ngôn ngữ dựa trên mã ngôn ngữ ISO 639-1 và cũng bao gồm mã ngôn ngữ ISO 639-3 là CMN và YUE.
Ví dụ: Languages = [‘es’, ‘en’].
media_type
enum {ALL, IMAGE, MEME, VIDEO, NONE}
Tìm kiếm quảng cáo dựa trên việc chúng có chứa một loại phương tiện cụ thể như hình ảnh hoặc video hay không.
publisher_platforms
array<enum {FACEBOOK, INSTAGRAM, AUDIENCE_NETWORK, MESSENGER, WHATSAPP, OCULUS}>
Tìm kiếm quảng cáo dựa trên việc chúng có xuất hiện trên một nền tảng cụ thể như Instagram hay Facebook hay không. Bạn có thể cung cấp một nền tảng hoặc một danh sách các nền tảng được phân tách bằng dấu phẩy.
search_page_ids
array<int64>
Tìm kiếm các quảng cáo đã lưu trữ dựa trên các ID Trang Facebook cụ thể. Bạn có thể cung cấp tối đa mười ID, được phân tách bằng dấu phẩy.
search_terms
string
Giá trị mặc định: ” “
Các thuật ngữ để tìm kiếm trong truy vấn của bạn. Chúng tôi coi một khoảng trống là một AND hợp lý và tìm kiếm cả các cụm từ và không có toán tử nào khác. Giới hạn chuỗi của bạn là 100 ký tự trở xuống. Sử dụng search_type để điều chỉnh loại tìm kiếm sẽ sử dụng.
search_type
enum {KEYWORD_UNORDERED, KEYWORD_EXACT_PHRASE}
Loại tìm kiếm để sử dụng cho trường search_terms. KEYWORD_EXACT_PHRASE sẽ trả về kết quả chứa kết quả khớp chính xác cho cụm từ tìm kiếm. Nhiều cụm từ tìm kiếm được phân tách bằng dấu phẩy có thể được sử dụng để truy xuất kết quả có chứa kết quả phù hợp chính xác cho từng cụm từ. KEYWORD_UNORDERED sẽ trả về kết quả có chứa từ trong cụm từ tìm kiếm theo bất kỳ thứ tự nào. Theo mặc định, cài đặt này được đặt thành KEYWORD_UNORDERED.

Dưới đây là một số trường mà bạn có thể đưa vào kết quả tìm kiếm của mình:

Tính năngMô tả
id
numeric string
ID cho đối tượng quảng cáo đã lưu trữ.
ad_creation_time
string
Ngày và giờ UTC khi ai đó tạo quảng cáo. Đây không phải là thời điểm khi quảng cáo chạy. Bao gồm ngày và giờ được phân tách bằng T. Ví dụ: 2019-01-24T19: 02: 04 + 0000, trong đó +0000 là độ lệch UTC.
ad_creative_bodies
list<string>
Danh sách văn bản hiển thị trong mỗi thẻ quảng cáo duy nhất của quảng cáo. Một số quảng cáo chạy với nhiều phiên bản quảng cáo hoặc thẻ băng chuyền, mỗi phiên bản có văn bản độc đáo của riêng chúng. Xem Tham chiếu, Quảng cáo.
ad_creative_link_captions
list<string>
Danh sách các chú thích xuất hiện trong phần gọi hành động cho từng thẻ quảng cáo duy nhất của quảng cáo. Một số quảng cáo chạy với nhiều phiên bản quảng cáo hoặc thẻ băng chuyền, mỗi phiên bản có văn bản duy nhất xuất hiện trong liên kết.
ad_creative_link_descriptions
list<string>
Danh sách mô tả văn bản xuất hiện trong phần gọi hành động cho mỗi thẻ quảng cáo duy nhất của quảng cáo. Một số quảng cáo chạy với nhiều phiên bản quảng cáo hoặc thẻ băng chuyền, mỗi phiên bản có văn bản duy nhất mô tả liên kết.
ad_creative_link_titles
list<string>
Danh sách các tiêu đề xuất hiện trong phần gọi hành động cho mỗi thẻ quảng cáo duy nhất của quảng cáo. Một số quảng cáo chạy với nhiều phiên bản quảng cáo hoặc thẻ băng chuyền, mỗi phiên bản có văn bản tiêu đề duy nhất về liên kết.
ad_delivery_start_time
string
Ngày và giờ khi nhà quảng cáo muốn Facebook bắt đầu phân phối quảng cáo. Được cung cấp theo UTC như trong ad_creation_time.
Mặc định
ad_delivery_stop_time
string
Thời điểm nhà quảng cáo muốn ngừng phân phối quảng cáo của họ. Nếu ô này để trống, Facebook sẽ chạy quảng cáo cho đến khi nhà quảng cáo ngừng quảng cáo hoặc họ chi tiêu toàn bộ ngân sách chiến dịch của mình. Theo giờ UTC.
Mặc định
ad_snapshot_url
string
Chuỗi với liên kết URL hiển thị quảng cáo đã lưu trữ. Điều này hiển thị hình ảnh và video không nén từ quảng cáo.
Lưu ý rằng bạn hiện không thể tải xuống hàng loạt quảng cáo đã lưu trữ, tuy nhiên, bạn có thể tải xuống quảng cáo như hình ảnh và văn bản cho một quảng cáo riêng lẻ. Nếu bạn làm như vậy, nó phải để phân tích và bạn phải tuân thủ các điều khoản lưu trữ dữ liệu trong Điều khoản dịch vụ của Facebook.
Mặc định
bylines
string
Một chuỗi chứa tên của người, công ty hoặc tổ chức đã cung cấp tài chính cho quảng cáo. Do người mua quảng cáo cung cấp. bylines đang thay thế fund_entity.
currency
string
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để thanh toán cho quảng cáo, dưới dạng mã đơn vị tiền tệ ISO
delivery_by_region
list<AudienceDistribution>
Phân bố theo khu vực của những người được quảng cáo tiếp cận. Được cung cấp dưới dạng phần trăm và trong đó các khu vực ở cấp quốc gia nhỏ. delivery_by_region đang thay thế phân phối khu vực.
demographic_distribution
list<AudienceDistribution>
Phân bố nhân khẩu học của những người được quảng cáo tiếp cận. Cung cấp theo độ tuổi và giới tính.
Độ tuổi: Có thể là một trong 18-24, 25-34, 35-44, 45-54, 55-64, 65+
Giới tính: Có thể là các chuỗi sau: “Nam”, “Nữ”, “Không xác định”
estimated_audience_size
InsightsRangeValue
Quy mô đối tượng ước tính thường ước tính số lượng người đáp ứng các tiêu chí nhắm mục tiêu và vị trí đặt quảng cáo mà nhà quảng cáo chọn trong khi tạo quảng cáo.
impressions
InsightsRangeValue
Một chuỗi chứa số lần quảng cáo đã tạo hiển thị. Trong phạm vi: <1000, 1K-5K, 5K-10K, 10K-50K, 50K-100K, 100K-200K, 200K-500K,> 1 triệu
languages
list<string>
Danh sách các ngôn ngữ có trong quảng cáo. Chúng được hiển thị bằng mã ngôn ngữ ISO 639-1.
page_id
numeric string
ID của Trang Facebook đã chạy quảng cáo.
Mặc định
page_name
string
Tên của Trang Facebook đã chạy quảng cáo.
publisher_platforms
list<enum>
Danh sách các nền tảng nơi quảng cáo đã lưu trữ xuất hiện, chẳng hạn như Facebook hoặc Instagram.
spend
InsightsRangeValue
Một chuỗi hiển thị số tiền đã chi để chạy quảng cáo theo đơn vị tiền tệ được chỉ định. Điều này được báo cáo trong phạm vi; <100, 100-499, 500-999, 1K-5K, 5K-10K, 10K- 50K, 50K-100K, 100K-200K, 200K-500K,> 1 triệu

Học Viện GURU

Cảm ơn bạn đã xem bài viết này. Hãy cập nhật thêm các bài viết từ GURU để biết thêm những thông tin mới nhất về Facebook. Và các Tips chạy quảng cáo hiệu quả.

  • Tham khảo các gói chạy Facebook Ads tại adsplus.vn
  • Tham khảo các gói chạy Google Ads tại adsplus.vn

ĐỐI TÁC TIN CẬY CỦA HƠN 5000
DOANH NGHIỆP VÀ THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU

GURU.EDU.VN TỰ TIN LÀ ĐỐI TÁC
CAO CẤP CỦA GOOGLE ADS, ĐỐI TÁC FACEBOOK ADS

Bạn muốn tự tay set up chiến dịch quảng cáo nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Có nên tham gia khóa học quảng cáo Google Ads? Đơn vị nào dạy Google Ads chất lượng? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp tại Học viên Guru - Học viện đào tạo Google Ads uy tín hàng đầu Việt Nam. Tại đây, bạn sẽ được hướng dẫn tận tình bởi các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, đảm bảo khi hoàn thành khóa học quảng cáo Google Ads bạn có thể tự tin thực hiện chiến dịch quảng cáo một cách tối ưu nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO CỔNG VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH

Văn phòng HCM: Tầng 8, Tòa nhà Việt - Úc, 402 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM.

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Văn phòng HN: Tầng 12A - Tòa nhà Viet Tower - số 1 Thái Hà - Phường Trung Liệt - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội.
Mã số thuế: 0313547231

TỔNG ĐÀI HỖ TRỢ ( GỌI MIỄN PHÍ )

THÔNG TIN THANH TOÁN

Chủ tài khoản: Công ty Cổ Phần Quảng cáo Cổng Việt Nam
Số tài khoản: 19129832121014
Ngân hàng: TECHCOMBANK- Chi nhánh HCM