Vendor là một thuật ngữ trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có liên quan đến nhà cung cấp các ngành công nghiệp. Nhưng để hiểu được vendor là gì và áp dụng không hề đơn giản. Ngoài thuật ngữ vendor ra còn có các thuật ngữ tương đồng khác khiến bạn rất dễ nhầm lẫn.

Vendor là gì?

Vendor là một thuật ngữ tiếng anh. Nhưng để dịch thuật ngữ này từ tiếng Anh sang tiếng Việt rất khó để sát nghĩa được. Bạn có thể hiểu từ vendor đơn giản như là nhà cung cấp. Đối tượng cung cấp này có thể là một cá nhân, một nhóm hoặc tổ chức nào đó tham gia gia trong lĩnh vực công nghiệp hóa sản phẩm, dịch vụ và bán hàng hoặc là dịch vụ cho một đối tượng khách hàng khác nào đó. Đó cũng có thể là một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức khác cũng nằm trong chuỗi hoạt động sản xuất kinh tế. Miễn sao đảm bảo được mục địch chính là sản phẩm – dịch vụ hàng hóa được vendor – các nhà cung ứng phân phối ra ngoài thị trường là để tiêu dùng.

Ngoài ra các nhà cung cấp cũng có thể lựa chọn thêm nhiều hình thức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ khác nhau tùy vào từng trường hợp và quy mô của tổ chức như:

  • Hình thức B2B: Hình thức kinh doanh doanh nghiệp tới doanh nghiệp.
  • Hình thức B2C: Hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng.
  • Hình thức B2G: Hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp tới chính phủ.

Trong hoạt động của chuỗi cung ứng. Mỗi đối tượng trong chuỗi này đều có những đặc điểm cũng như vài trò hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên có thể nói là vendor đang đóng góp cho quá trình thúc đẩy thị trường. Bên cạnh đó là thúc đẩy cho quá trình sản xuất hàng, dịch vụ sau đó bán chúng để tạo ra liên kết tiếp theo cho chuỗi.

vendor là gì

Vendor là gì? Phân biệt vendor với một số thuật ngữ khác

Vendor và các thuật ngữ đồng nghĩa khác

Tóm lại bạn có thể hiểu Vendor là gì đó là mắt xích cuối cùng. Do đó, họ cũng vô cùng quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh cũng như bán ra thị trường. Đôi khi vendor được nhiều chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh gọi là người bán hàng “rong”. Đó là bởi vì nó cũng hướng đén những đối tượng cá nhân hay tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ từ một nhà sản xuất khác bán ra thị trường.

Xem thêm:

Các bạn cũng dễ dạng nhận ra các ông trùm về vendor là những cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi thông dụng hay các siệu thị. Các loại hình kinh doanh này cũng đã nhập sản phầm, hàng hóa từ một nhà sản xuất khác và kinh doanh buôn bán cho người tiêu dùng. Chắc qua những điều trên các bạn cũng đã mườn tượng hiểu được thế nào là vendor.

Sự phong phú về vốn từ vựng tiếng Anh cũng không kém gì so với tiếng Việt. Chỉ với một từ vựng tiêng Anh khi được dịch sang tiếng Việt có thể mang nhiều nghĩa khác nhau.

Ngược lại cũng vậy, “nhà cung cấp” khi được dịch lại về tiếng Anh cũng sẽ được mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Để có thể hiểu được kĩ càng thuật ngữ bên cạnh dịch nghĩa từ đó bạn cũng phải nắm được bản chất của từ đó. Nếu đã nắm được bản chất của chúng thì bạn có thể dễ dàng phân việt được các từ dù nó có sự tương đồng về nghĩa. Sau đây là cách để bạn phân biệt Vendor với các từ đồng nghĩa như Supplier, Seller, Affiliate

Seller

Thuật ngữ này khá thân quen với các bạn rồi đúng không nào. Vì nó rất thường xuyên xuất hiện trên các đường phố hay những bản tin tuyển dụng. Nó thực chất chỉ có ý nghĩa là người bán, mặc dù hơi tường đồng với nghĩa của Vendor là người cung cấp. Nhưng về bản chất thì giới hạn của nó chỉ hướng đến các cá nhân nhiều hơn.

vendor là gì 02

Vendor là gì? Phân biệt vendor với một số thuật ngữ khác

Supplier

Về cơ bản Vendor và Suppier đều có nghĩa là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra thị trường.  Tuy nhiên supplier lại được các chuyên gia đánh giá về bản chất của nó là chỉ chuyên về đối tượng công ty, doanh nghiệp là nhiều hơn. Các bạn có thể hiểu dễ dàng như sau. Gọi Vendor là “anh”, người bán hàng Seller là “chị”. Thêm vào đó các dịch vụ được cung ứng bởi Supplier là “chú” dựa trên mối quan hệ hợp tác.

Affiliate

Mặc dù cũng được hiểu là một đối tượng nào đó đi cung ứng sản phẩm ra thị trường để nhận được các khoản hoa hồng. Tuy nhiên, Affiliate chỉ được các marketer dùng để bán hàng qua hình thức tiếp thị liên kết để nhận lại các khoản hoa hồng.

Vendor khác: Nghĩa là các Vendor đó đã có lợi tế hơn và có thể nhờ các marketer bán hàng hóa, dịch vụ mà không mất chi phí quảng cáo.

Qua bài viết trên chắc hẳn các bạn đã hiểu được ý nghĩa và bản chất của Vendor là gì? Biết được thêm các từ đồng nghĩa với Vendor và phân biệt chúng với Vendor.

Học Viện GURU

Cảm ơn bạn đã xem bài viết này. Hãy cập nhật thêm các bài viết từ GURU để biết thêm những thông tin mới nhất về Marketing. Và các Tips chạy quảng cáo hiệu quả.

  • Tham khảo các gói chạy Facebook Ads tại adsplus.vn
  • Tham khảo các gói chạy Google Ads tại adsplus.vn

ĐỐI TÁC TIN CẬY CỦA HƠN 5000
DOANH NGHIỆP VÀ THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU

GURU.EDU.VN TỰ TIN LÀ ĐỐI TÁC
CAO CẤP CỦA GOOGLE ADS, ĐỐI TÁC FACEBOOK ADS

Bạn muốn tự tay set up chiến dịch quảng cáo nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Có nên tham gia khóa học quảng cáo Google Ads? Đơn vị nào dạy Google Ads chất lượng? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp tại Học viên Guru - Học viện đào tạo Google Ads uy tín hàng đầu Việt Nam. Tại đây, bạn sẽ được hướng dẫn tận tình bởi các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, đảm bảo khi hoàn thành khóa học quảng cáo Google Ads bạn có thể tự tin thực hiện chiến dịch quảng cáo một cách tối ưu nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO CỔNG VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH

Văn phòng HCM: Tầng 8, Tòa nhà Việt - Úc, 402 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM.

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Văn phòng HN: Tầng 12A - Tòa nhà Viet Tower - số 1 Thái Hà - Phường Trung Liệt - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội.
Mã số thuế: 0313547231

TỔNG ĐÀI HỖ TRỢ ( GỌI MIỄN PHÍ )

THÔNG TIN THANH TOÁN

Chủ tài khoản: Công ty Cổ Phần Quảng cáo Cổng Việt Nam
Số tài khoản: 19129832121014
Ngân hàng: TECHCOMBANK- Chi nhánh HCM